Hiện nay, giá giấy in viết bán tại thị trường trong nước là 16,2 triệu đồng/tấn (chưa tính thuế VAT), tăng 1 triệu đồng/kg so với quý I/2009. Trong khi đó, giá giấy cùng loại ngoại nhập chỉ bán với giá 15,1-15,2 triệu đồng/tấn (đã gồm thuế).
Theo tính toán, nếu dùng giấy trong nước, công ty giấy phải tăng giá bán sản phẩm, chủ yếu là tập học sinh lên ít nhất 3-5%, trong khi dùng giấy ngoại thì giá bán vẫn giữ nguyên mức hiện tại hoặc rẻ hơn 20-30 đồng/cuốn. Giá giấy in báo nhập về sau khi tính thuế nhập khẩu 3% cộng với các chi phí khác cũng chỉ ở mức 11,85 triệu đồng/tấn. Trong khi giấy trong nước, giá giao dịch ngày 13/6/2009 là 14,2 triệu đồng/tấn (chưa gồm thuế).
Do giá giấy nhập thấp hơn giá giấy sản xuất trong nước nên giấy nhập khẩu về nước ta trong tháng 5/2009 tăng khá mạnh. Theo thống kê tháng 5/2009, cả nước nhập về 103,4 ngàn tấn giấy các loại, đạt kim ngạch trên 75 triệu USD, tăng 39% về lượng và tăng 39,7% về trị giá so với tháng trước. Như vậy, tổng lượng giấy nhập khẩu 5 tháng đầu năm nay đạt 366,15 ngàn tấn, trị giá 265,45 triệu USD, giảm 16,6% về lượng và giảm 22,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.
Trong tháng 5/2009, lượng giấy nhập về từ Indonesia tăng khá mạnh, tăng 70,16% so với tháng trước và tăng 194,41% so với cùng kỳ năm 2008, đạt 29,81 ngàn tấn, trị giá 21,38 triệu USD. Chủng loại giấy nhập khẩu chủ yếu từ thị trường này là giấy in, viết. Giá giấy nhập về từ Indonesia tăng từ 80 đến 100 USD/T so với tháng trước. Tính đến hết 5 tháng đầu năm nay, nhập khẩu giấy về từ thị trường này đạt 93,72 ngàn tấn, trị giá 63,95 triệu USD, tăng 26,14% về lượng và tăng 2,78% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
So với tháng 4/2009, lượng giấy nhập về từ Thái Lan, Đài Loan, Hàn Quốc, Philippine cũng tăng khá, tăng lần lượt 53,31%; 7,4%; 29,03%, 47,7%...
Thị trường | Tháng 5/2009 | 5T/2009 | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | |
Indonesia | 29.818 | 21.380.756 | 93.726 | 63.949.716 |
Thái Lan | 24.927 | 13.631.635 | 87.114 | 46.437.258 |
Đài Loan | 17.768 | 8.313.855 | 75.564 | 34.563.217 |
Hàn Quốc | 11.107 | 6.065.662 | 36.609 | 20.462.724 |
Philippine | 4.348 | 2.518.116 | 12.124 | 7.147.126 |
Trung Quốc | 3.200 | 2.468.325 | 16.451 | 13.674.854 |
Nhật Bản | 2.282 | 2.419.186 | 7.786 | 10.000.204 |
Malaysia | 2.184 | 2.243.463 | 7.251 | 7.020.475 |
Singapore | 1.895 | 8.725.043 | 6.810 | 30.133.012 |
Mỹ | 739 | 907.998 | 4.317 | 4.699.449 |
Đức | 601 | 620.380 | 1.251 | 2.126.308 |
Ấn Độ | 395 | 1.534.247 | 924 | 4.155.236 |
(Vinanet)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com