Tháng 9/2010, nhập khẩu các loại phụ tùng xe máy vào Việt Nam đạt kim ngạch 67,58 triệu USD, tăng nhẹ 3% so với tháng 8/2010; đưa tổng kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm 2010 lên 563,71 triệu USD, tăng 38,5% so với 9 tháng đầu năm 2009.
Thị trường Thái Lan vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp linh kiện phụ tùng xe máy cho Việt Nam, tháng 10 nhập khẩu từ Thái Lan trị giá 34,69 triệu USD, chiếm 51,3% tổng kim ngạch, giảm 5,1% so với tháng 8/2010; thị trường Nhật Bản xếp thứ 2 về kim ngạch, với 10,73 triệu USD, chiếm 15,9%, tăng 51,6%; thị trường Trung Quốc đứng 3 với 9,86 triệu USD, chiếm 14,6%, tăng 12,5%. Tiếp sau đó là Đài Loan 3,75 triệu USD; Indonesia 3,59 triệu USD; Malaysia 0,42 triệu USD; Đức 0,05 triệu USD.
So sánh kim ngạch nhập khẩu của tháng 9 với tháng 8/2010, ta thấy có 4 thị trường tăng kim ngạch, còn lại 3 thị trường giảm so với tháng 8; trong đó kim ngạch nhập khẩu từ Nhật tăng mạnh nhất 51,6%; tiếp sau là thị trường Trung Quốc tăng12,5%; Malaysia tăng 10,1%; Đức tăng 5,8%. Ngược lại, Việt Nam lại giảm nhập khẩu linh kiện xe máy từ các thị trường như: Indonesia (-29,2%); Thái Lan (-5,1%); Đài Loan (-2,5%).
Tính chung cả 9 tháng đầu năm 2010, Thái Lan vẫn đứng đầu về kim ngạch với 296 triệu USD, sau đó là Trung Quốc 94,4triệu USD; Nhật Bản 70,1 triệu USD; Indonesia 37,9 triệu USD; Đài Loan 22,91 triệu USD; Malaysia 4,14 triệu USD; Đức 0,39 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu từ tất cả các thị trường đều tăng so với 9 tháng đầu năm 2009, trong đó kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Đức tăng mạnh nhất tới 123%; tiếp đến thị trường Indonesia tăng 71,6%; Nhật Bản tăng 46,8%; Đài Loan tăng 45,1%; Thái Lan tăng 38,6%; Malaysia tăng 35,9%; Trung Quốc tăng 3,8%.
Kim ngạch nhập khẩu phụ tùng xe máy từ các thị trường 9 tháng đầu năm 2010
Thị trường | Tháng 9/2010 | 9tháng 2010 | Tháng 8/2010 | 9tháng 2009 | % tăng, giảm T9/2010 so T8/2010 | % tăng, giảm 9T/2010 so 9T/2009 |
Tổng cộng | 67.577.896 | 563.709.524 | 65.591.926 | 407.105.977 | +3,03 | +38,47 |
Thái Lan | 34.687.591 | 296.781.476 | 36.553.984 | 214.154.475 | -5,11 | +38,58 |
Trung Quốc | 9.862.823 | 94.399.632 | 8.763.533 | 90.974.849 | +12,54 | +3,76 |
Nhật Bản | 10.726.308 | 70.090.552 | 7.076.307 | 47.739.959 | +51,58 | +46,82 |
Indonesia | 3.591.399 | 37.894.730 | 5.071.461 | 22.085.191 | -29,18 | +71,58 |
Đài Loan | 3.745.906 | 22.906.333 | 3.842.768 | 15.791.286 | -2,52 | +45,06 |
Malaysia | 420.085 | 4.135.749 | 381.513 | 3.044.100 | +10,11 | +35,86 |
Đức | 49.884 | 394.908 | 47.143 | 177.133 | +5,81 | +122,94 |
(vinanet-ThuyChung)
Vinanet
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com