Gạo Việt nam xuất khẩu sang 20 thị trường chính, nhưng chủ yếu là sang Philippines; Malaysia; Cu Ba; Singapore. Xuất khẩu sang Philippines đạt kim ngạch lớn nhất với 917,13 triệu USD, chiếm 34,43% kim ngạch; tiếp theo là kim ngạch xuất sang Malaysia đạt 272,19 triệu USD, chiếm 10,22%; rồi đến thị trường Cu Ba 191 triệu USD, chiếm 7,17%; Singapore 133,6 triệu USD, chiếm 5,02%.
Thị trường | Tháng 12 | Cả năm 2009 | Tăng giảm kim ngạch so với tháng 11/2009 (%) | ||
Tổng cộng | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | |
5.958.300 | 2.663.876.861 | ||||
Philippines | 120.300 | 57.744.000 | 1.707.994 | 917.129.956 | +3.375,70 |
Malaysia | 85.215 | 40.409.735 | 613.213 | 272.193.107 | +45,29 |
Cu Ba | 16.800 | 7.483.360 | 449.950 | 191.035.678 | +1.175,71 |
Singapore | 8.057 | 4.235.637 | 327.533 | 133.594.368 | -55,39 |
Đài Loan | 5.589 | 2.637.808 | 204.959 | 81.616.149 | -72,24 |
Irắc | 0 | 0 | 171.000 | 68.947.000 | |
Nga | 149 | 78.165 | 84.646 | 37.089.136 | -97,81 |
Hồng Kông | 4.080 | 2.271.455 | 44.599 | 20.214.664 | +44,39 |
Nam Phi | 1.148 | 584.275 | 37.253 | 16.367.271 | +340,96 |
Ucraina | 274 | 115.210 | 37.562 | 15.748.696 | -32,3 |
Indonesia | 500 | 315.000 | 17.786 | 7.214.255 | |
Australia | 1.129 | 723.435 | 8.563 | 4.925.287 | +75,99 |
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất | 125 | 70.625 | 8.645 | 3.739.820 | +91,79 |
Bỉ | 0 | 0 | 9.816 | 3.704.346 | |
Italia | 0 | 0 | 8.320 | 3.150.367 | |
Ba Lan | 500 | 201.500 | 5.994 | 2.501.848 | -15,34 |
Pháp | 240 | 90.960 | 3.959 | 1.951.956 | -66,68 |
Nhật Bản | 0 | 0 | 4.166 | 1.725.516 | |
Tây Ban Nha | 64 | 37.688 | 4.049 | 1.600.097 | |
Hà Lan | 75 | 45.500 | 2.863 | 1.269.711 | -6,69 |
(Theo Vinanet)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com