Theo báo cáo thống kê, năm 2009 cả nước nhập khẩu 80.596 chiếcô tô nguyên chiếc, trị giá gần 1,27 tỷ USD (tăng 57,85% về lượng và tăng 22% về kim ngạch so năm 2008). Trong đó, Ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống 47.106 chiếc, chiếm 58,45% về lượng; Ô tô trên 9 chỗ ngồi 1.517 chiếc, chiếm 1,88%; Ô tô vận tải 24.132chiếc, chiếm 29,94%.
Hàn Quốc là thị trường nhập khẩu ô tô nguyên chiếc dẫn đầu cả về số lượng và kim ngạch cả năm 2009 với 47.297chiếc, trị giá 460,82 triệu USD, chiếm 58,68% về lượng và chiếm 36,32% tổng kim ngạch; tiếp theo là thị trường Hoa Kỳ 10.509 chiếc, chiếm 13,04%; Nhật Bản 7.216 chiếc, Trung Quốc 4.368 chiếc; Đài Loan 4.424 chiếc; Thái Lan 3.569 chiếc, Đức 1.382chiếc.
Trong tháng 12/2009 nhập khẩu 33 chiếc ô tô từ thị trường Anh trị giá hơn 2 triệu USD, nhưng đạt tốc độ tăng trưởng mạnh nhất so với tháng 11; tăng 1.000% về lượng và tăng 282,2% về trị giá.
Đứng thứ 2 về tốc độ tăng trưởng mạnh trong tháng 12 so với tháng 11 đó là nhập từ thị trường Đức 371 chiếc, trị giá gần 12,2 triệu USD, tăng 170,8% về lượng và tăng 154,33% về trị giá. Tiếp theo là nhập từ Canada tăng 28,85% về lượng và tăng 31,70% về trị giá so với tháng 11.
Tháng 12 chỉ nhập 2 chiếc ô tô từ thị trường Nga, trị giá 84.384 USD, đạt mức độ sụt giảm mạnh nhất so với tháng 11, giảm tới 83,33% về lượng và giảm 81,28% về trị giá. Tiếp theo là nhập khẩu từ Indonesia cũng giảm mạnh tới 55,56% về lượng và 51,13% về trị giá so với tháng 11. Nhập khẩu từ Thái Lan cũng giảm 34,22% về lượng và giảm 31,06% về trị giá.
Tháng 12 tăng thêm 2 thị trường nhập khẩu ôtô so với tháng 11, đó là thị trường Australia và Thuỵ Điển.
Thị trường nhập khẩu ôtô năm 2009
Thị trường | Lượng (chiếc) | Trị giá (USD) | Lượng (chiếc) | Trị giá (USD) | Tăng, giảm T12 so T11(%) | ||
% về lượng | % về kim ngạch | ||||||
Tổng cộng | 80.596 | 1.268.628.883 | |||||
Ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống | 47.106 | 503.141.947 | |||||
Ô tô trên 9 chỗ ngồi | 1.517 | 39.827.493 | |||||
Ô tô vận tải | 24.132 | 418.232.230 | |||||
Hàn Quốc | 5.661 | 53.472.651 | 47.297 | 460.815.690 | -13,44 | -4,51 | |
Hoa Kỳ | 2.024 | 52.000.249 | 10.509 | 269.890.187 | +11,64 | +22,99 | |
Nhật Bản | 1.062 | 28.387.406 | 7.216 | 176.049.488 | +2,70 | +58,00 | |
Trung Quốc | 463 | 17.051.708 | 4.368 | 152.582.009 | +17,51 | +34,74 | |
Thái Lan | 492 | 9.235.795 | 3.569 | 62.591.610 | -34,22 | -31,06 | |
Đức | 371 | 12.171.242 | 1.382 | 46.911.399 | +170,8 | +154,33 | |
Đài Loan | 821 | 8.214.080 | 4.424 | 45.442.495 | +28,68 | +20,19 | |
Canada | 67 | 1.738.946 | 537 | 14.443.190 | +28,85 | +31,70 | |
Anh | 33 | 2.007.300 | 111 | 7.222.748 | +1.000,0 | +282,20 | |
Thuỵ Điển | 11 | 3.706.000 | 14 | 3.962.000 | |||
Indonesia | 8 | 133.500 | 204 | 3.205.188 | -55,56 | -51,13 | |
Nga | 2 | 84.384 | 48 | 2.315.866 | -83,33 | -81,28 | |
Australia | 2 | 37.000 | 41 | 644.500 | |||
Tây Ban Nha | 0 | 0 | 4 | 55.146 |
(Theo Vinanet)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com